NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hệ số tiêu âm của các vật liệu là gì?
Vật liệu tiêu âm là vật liệu có hệ số hút âm cao. Khi âm thanh va chạm với các bức tường, một phần năng lượng của âm thanh sẽ phản hồi lại trong phòng và một phần được hấp thụ vào các bức tường. Tường làm bằng vật liệu hút âm tốt thì âm thanh dội lại trong phòng càng ít. Sóng âm đi qua bức tường len lỏi trong các ngóc ngách của vật liệu, làm các phân tử của vật liệu chuyển động hỗn độn. Chuyển động này một phần của năng lượng âm thanh sinh ra nhiệt, dẫn đến sự suy giảm âm thanh khi âm thanh đi qua khỏi bức tường
Những vật liệu mềm, dễ uốn, hoặc xốp thì hệ số hấp thụ âm thanh cao nhất, Ngược lại vật liệu có tỷ trọng dày đặc, cứng, như kim loại, đá, kính thì hệ số hút âm thấp.
Dựa vào hệ số hấp thụ âm thanh của các loại vật liệu mà các kỹ sư có thể thiết kế không gian chống ồn, chống vang, cách âm được chính xác
Một ví dụ: Vật liệu có hệ số hút âm là 0.6 là khi sóng âm thanh va vào tường thì 60% sẽ bị hấp thụ lại. 40% sẽ dội ngược lại phòng.
NRC được tính như thế nào?
NRC được đo trong các điều kiện nghiêm ngặt trong một căn phòng gần như trống rỗng. Căn phòng không được lắp đặt vật liệu cách âm.
- Micro và loa được đặt ở hai phía đối diện của căn phòng.
- Để đạt được sự kiểm soát, âm thanh được phát ở các tần số khác nhau để tạo thành đường cơ sở.
- Các tần số là 250Hz (Bass), 500Hz, 1000Hz và 2000Hz vì những tần số này thường bao phủ một dải giọng của con người. Chúng cũng phù hợp với âm thanh do âm nhạc, thiết bị cơ khí tạo ra và các âm thanh tần số thấp khác. Cụ thể hơn, thử nghiệm chuyên dụng có thể bao phủ một dải tần lên đến 4000Hz. (Treble)
- Tiếp theo, phương pháp tiêu âm đã chọn được lắp đặt và thử nghiệm được lặp lại.
- Kết quả được đo dựa trên đường cơ sở hiện có, xác định xếp hạng NRC.
Nếu ở tần số 1000Hz, mức âm thanh thấp hơn 75% nó sẽ được xếp hạng NRC là 0,75 @ 1000Hz.
Tương tự, nếu mức giảm tiếng ồn là 5%, xếp hạng NRC sẽ là 0,05 @ 1000Hz.
NRC từ 0,75 trở lên được coi là xếp hạng tốt và hiệu quả.
BẢNG HỆ SỐ HÚT ÂM CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU
VẬT LIỆU | HỆ SỐ HÚT ÂM | |||||
125Hz | 250Hz | 500Hz | 1kHz | 2kHz | 4kHz | |
Gạch không tráng men | 0.03 | 0.03 | 0.03 | 0.04 | 0.05 | 0.07 |
Tường gạch, xi-măng, sơn | 0.01 | 0.01 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.03 |
Thạch cao | 0.14 | 0.1 | 0.06 | 0.05 | 0.04 | 0.03 |
Bê tông | 0.1 | 0.05 | 0.06 | 0.07 | 0.09 | 0.08 |
Ván ép | 0.28 | 0.22 | 0.17 | 0.09 | 0.10 | 0.11 |
Kính 4mm | 0.3 | 0.2 | 0.1 | 0.07 | 0.03 | 0,02 |
Kính 6mm | 0.1 | 0.06 | 0.04 | 0.03 | 0.02 | 0,02 |
Thảm, cao su non phủ lên bê tông | 0.08 | 0.24 | 0.57 | 0.69 | 0.71 | 0.73 |
Cao su, nhựa đường phủ trên bê tông | 0.02 | 0.03 | 0.03 | 0.03 | 0.03 | 0.02 |
Mút xốp | 0.5 | 0.6 | 0.8 | 0.9 | 0.9 | 0.9 |
Rockwook 50mm, 33kg/m3 | 0.15 | 0.6 | 0.9 | 0.9 | 0.9 | 0.85 |
Rockwool 50mm, 60kg/m3 | 0.11 | 0.66 | 0.96 | 0.94 | 0.92 | 0.82 |
Classwool 50mm, 24kg/m3 | 0.27 | 0.54 | 0.94 | 1.0 | 0.96 | 0,096 |
Classwool 50mm, 33kg/m3 | 0.20 | 0.55 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
SÀN NHÀ | ||||||
Đá cẩm thạch hoặc đá phiến mịn | 0.01 | 0.01 | 0.01 | 0.01 | 0.01 | 0.02 |
Sàn gỗ | 0.15 | 0.10 | 0.10 | 0.20 | 0.50 | 0.1 |
Thảm mỏng lót trên bê tông | 0.15 | 0.25 | 0.30 | 0.10 | 0.3 | 0.3 |
Thảm 9mm | 0.08 | 0.3 | 0.6 | 0.8 | 0.7 | 0.8 |
Gạch lát sàn 6mm | 0.05 | 0.1 | 0.1 | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
CỬA | ||||||
Cửa gỗ ép | 0.25 | 0.15 | 0.10 | 0.3 | 0.10 | 0.07 |
Cửa gỗ khối | 0.01 | 0.06 | 0.08 | 0.14 | 0.10 | 0.10 |
Cửa cách âm 2 lớp kính | 0.1 | 0.06 | 0.04 | 0.04 | 0.02 | 0.02 |
Hấp thụ âm thanh là gì
Đơn giản, nó là một phương pháp giảm độ vang của âm thanh, (tiếng vang), cho một môi trường yên tĩnh hơn.
Không có hấp thụ âm thanh, âm thanh sẽ dội lại từ bề mặt này sang bề mặt khác, tăng độ khuếch đại khi truyền đi. Với mỗi lần va chạm, chất lượng âm thanh bị giảm sút.
Âm thanh là một năng lượng dao động truyền theo sóng. Khi sóng tiếp xúc với vật liệu tiêu âm , thay vì bị phản xạ, chúng bị hấp thụ và chuyển hóa thành năng lượng khác, thường là nhiệt.
Khả năng hấp thụ âm thanh giúp bạn kiểm soát tốt hơn âm thanh được tạo ra, cách âm là giảm hoặc ngăn tiếng ồn.
[su_youtube_advanced url=”https://youtu.be/Yjt6RJTthzo”]
Thông số thời gian hồi âm cho phép của các môi trường:
ROOM TYPE SUGGESTED RT
Open Plan Office < 1.0 second
Enclosed Office < 0.6 second
Meeting Room 0.6 – 0.8 second
AV/VC Room 0.5 second
Primary School Classroom < 0.6 second
Secondary School Classroom < 0.8 second
Nursery School Classroom < 0.6 second
Small Lecture Classroom 0.8 second
Large Lecture Hall < 1.0 second
Assembly Hall 0.8 – 1.2 seconds
Sports Hall < 1.5 seconds
School Corridor / Stairway < 1.5 seconds
Dining Room / Canteen < 1.0 second
Restaurant < 1.0 second
Church 1.5 seconds Library < 1.0 second
Swimming Pool < 2.0 seconds
Call Centre 0.8 second
Theater / Auditorium 1.5 – 2.0 seconds
Cinema 0.8 – 1.2 seconds.
[su_quote url=”https://tieuamcacham.com/dinh-nghia-va-tinh-toan-thoi-gian-vang-am/”]Xem Thêm: Tính Toán Thời Gian Vang Âm[/su_quote]
Các loại vật liệu tiêu âm nào tốt nhất hiện nay ?
[su_youtube_advanced url=”https://www.youtube.com/watch?v=SATxMa3EvgI”].